Bên cạnh PHƯƠNG PHÁP HỌC IELTS SPEAKING HIỆU QUẢ & Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR hướng dẫn Âm câm trong tiếng Anh
1. Âm câm thường gặp
- Âm "h" :
- IELTS TUTOR xét ví dụ: honest /ˈɑːnɪst/, hour /aʊər/
- Âm "b" :
- IELTS TUTOR xét ví dụ: lamb /læm/ , numb /nʌm/
- Âm "k" :
- IELTS TUTOR xét ví dụ: knife /naɪf/ , knob /nɒb/
- Âm "t" :
- IELTS TUTOR xét ví dụ: fasten /ˈfæsən/ , mortgage /ˈmɔːɡɪdʒ/
2. Nguyên tắc âm câm
2.1. Với các từ có âm"B"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc 1 : B không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.
- IELTS TUTOR xét ví dụ: limb, crumb, dumb, comb, bomb, thumb
- Nguyên tắc 2 : B không được phát âm khi đứng trước T thường là ở cuối từ nhưng không phải lúc nào cũng vậy.
- IELTS TUTOR xét ví dụ: debt, doubt, subtle, debtor, doubtful.
2.2. Với các từ có âm"C"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc : C không được phát âm khi trong từ có chứa “scle”.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- muscle, sclerosis.
- Ngoại lệ: Sclera, asclepiad.
2.3. Với các từ có âm "D"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc 1 : D không được phát âm trong những từ phổ biến sau: Handkerchief, Wednesday, sandwich, handsome.
- Nguyên tắc 2 : D cũng không được phát âm khi trong từ có chứa DG.
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Pledge, dodge, grudge, hedge.
2.4. Với các từ có âm" E "
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc : E không được phát âm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm.
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide.
2.5. Với các từ có âm" G"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc : G thường không được phát âm khi đứng trước N .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Champagne, foreign, sign, foreign, design, align.
- Ngoại lệ: Magnet, igneous, cognitive .
2.6. Với các từ có âm "GH"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc 1 : GH không được phát âm khi đứng sau một nguyên âm .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Thought, through, thorough, borough, daughter, light, might, sigh, right, fight, weigh, weight .
- Ngoại lệ: Doghouse, foghorn, bighead.
- Nguyên tắc 2: GH đôi khi được phát âm như F .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: rough, tough, laugh, enough, cough, clough, draught .
2.7. Với các từ có âm"H"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc 1 : H không được phát âm khi đứng sau W .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: what, when, where, whether, why .
- Nguyên tắc 2 : H không được phát âm khi đứng đầu một số từ (đừng quên dùng mạo từ “an” với H câm) .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: hour, honest, honour, heir .
2.8. Với các từ có âm "K"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc : K không được phát âm khi đứng trước N ở đầu từ .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: knife, knee, know, knock, knowledge.
2.9. Với các từ có âm"L"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc : L không được phát âm khi đứng sau A, O, U.
- IELTS TUTOR xét ví dụ: calm, half, talk, walk, would, should, could, calf, salmon, yolk, chalk
- Ngoại lệ: Halo, bulk, sulk, hold, sold.
2.10. Với các từ có âm "N"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc: N không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Autumn, column.
2.11. Với các từ có âm"P"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc: P không được phát âm khi đứng đầu một số từ sử dụng tiền tố “psych” và “pneu”.
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Pneumatic, psychotherapy, psychotic, psychologist
2.12. Với các từ có âm "PH"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc: PH đôi khi được phát âm như F .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: telephone, paragraph, alphabet.
2.13. Với các từ có âm"S"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc: S không được phát âm trong những từ sau :
- Island, isle, aisle, islet
2.14. Với các từ có âm " T"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc: T không được phát âm trong những từ phổ biến sau: Castle, Christmas, fasten, listen, often, whistle, bustle, hasten, soften .
2.15. Với các từ có âm "U"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc: U không được phát âm khi đứng sau G và đứng trước một nguyên âm trong cùng một từ.
- IELTS TUTOR xét ví dụ: guess, guidance, guitar, guest, guild, guard .
2.16. Với các từ có âm " W"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên tắc 1: W không được phát âm ở đầu một từ khi nó đứng trước R .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: wrap, write, wrong, wring, wrap.
- Nguyên tắc 2: W không được phát âm trong những từ sau: Who, whose, whom, whole, whoever .
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0