Cách đọc số tiền (thông tin tiền tệ) trong tiếng anh

· Vocabulary

Bên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé, IELTS TUTOR hướng dẫn Cách đọc số tiền (thông tin tiền tệ) trong tiếng anh

1. Các loại tiền tệ thường gặp

Cách đọc số tiền (thông tin tiền tệ) trong tiếng anh

IELTS TUTOR lưu ý trong bài thi IELTS, đồng bảng Anh (pound) được sử dụng rất nhiều, vậy nên IELTS TUTOR khuyên phải học cách viết kí hiệu đồng này nhé

  • 1 pound = 100 pence.
  • £ is written before the number, but it is said after the number.
    • £1 a / one pound
    • £20 twenty pounds
    • £100 a / one hundred pounds
  • p is written after the number, and said after it.
    • 50p fifty pence
    • 76p seventy-six pence

2. Cách dùng dấu chấm thập phân & phần ngàn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong tiếng Anh, dùng dấu chấm “.” để phân cách thập phân và dùng dấu phẩy “,” để phân cách đơn vị ngàn.

3. Phải có số nhiều ở đơn vị (trừ khi nói 1...)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi viết, các đơn vị dollar, pound, pence …. Phải được để ở số nhiều, trừ trường hợp one dollar, one pound, one penny…

4. Cách đọc giá cả của sản phẩm

4.1. Tiền chẵn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi nói giá tiền, người ta sẽ nói con số giá tiền trước, đơn vị tiền theo sau:
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
    • £1,000 – one thousand pounds
    • 20p – twenty pence

4.2. Tiền lẻ

  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
    • £12.50
      • Twelve pounds fifty
      • Twelve pounds (and) fifty pence
      • Twelve fifty (nói rút gọn)
    • $ 4.70
      • Four dollars seventy
      • Four dollars and seventy cents
      • Four seventy (nói rút gọn)
    • £10.50

      • ten pounds fifty pence
      • ten pounds fifty
      • ten fifty
    • £21.99

      • twenty-one pounds ninety-nine pence
      • twenty-one pounds ninety-nine
      • twenty-one ninety-nine

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking