Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ thêm Cách ngắt nhịp khi nói tiếng anh
Đoạn văn để ngắt nhịp mẫu (hãy thử sức đọc to đoạn văn này trước khi đọc bài hướng dẫn của IELTS TUTOR nhé:
- We are getting complains from our customers that they can’t find empty spaces for their car. Employees are not allowed to park in the customer designated parking areas. Anyone who parks a car in a space clearly marked “visit” will be fined. If you can’t find an empty spot for your car, you might want to use the public parking lot. It’s located one block south or our building.
I. Vì sao cần ngắt nhịp khi nói tiếng anh?
IELTS TUTOR lưu ý:
- Ngắt nhịp hợp lý sẽ giúp thí sinh nói tiếng Anh có nhịp điệu, trầm bổng và diễn đạt đúng ý thí sinh muốn truyền đạt.
- Việc ngắt nhịp khác nhau sẽ diễn đạt một câu thành các ý khác nhau
- Vviệc ngắt nhịp hoàn toàn phụ thuộc vào chủ ý của người nói. Tuy nhiên, có một số quy tắc giúp chúng ta đỡ bối rối trong việc không biết ngắt nghỉ khi nói tiếng Anh như thế nào.
- Khi nói một câu tiếng Anh, ta sẽ chia câu đó thành các đoạn để dễ nói cho lưu loát
- Câu 1: A woman, without her man, is nothing.
- Câu 2: A woman: without her, man is nothing.
II. Các quy tắc ngắt nhịp
1. Dựa vào dấu câu
IELTS TUTOR lưu ý
- Ngắt nhịp khi có:
- Comma (,): Dấu phẩy
- Period (.): Dấu chấm
- Semicolon (;): Dấu chấm phẩy
- Colon (:): Dấu hai chấm
- Parentheses ( ): Dấu ngoặc
- Khoảng dừng ở vị trí dấu chấm sẽ lâu hơn vị trí dấu phẩy.
IELTS TUTOR có hướng dẫn Cách dùng dấu câu tiếng anh
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- If you can’t find an empty spot for your car,/ you might want to use the public parking lot.
2. Dựa vào ngữ pháp
2.1. Quy tắc 1: Ngắt ở chủ ngữ dài, túc từ dài & bổ ngữ dài
IELTS TUTOR lưu ý:
- Trường hợp chủ ngữ dài, phải đọc ngắt câu ở vị trí trước động từ
Cùng theo dõi audio đọc của 3 câu sau về ngắt nhịp:
- Chủ ngữ dài
- How many hours it took to arrive here/ has not yet been confirmed.
- Bổ ngữ dài
- The new regulation is/ that all employees must have a parking permit
- Túc từ dài
- The government announced/ that people should wear seat belts while driving.
2.2. Quy tắc 2: Ngắt nhịp bằng cách hơi giảm nhẹ ngữ điệu ở cuối mỗi cụm từ (Có thể là cụm danh từ, cụm động từ và cụm giới từ)
2.2.1. Cụm danh từ (Noun phrases)
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng DANH TỪ (NOUN) & CỤM DANH TỪ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- A handsome man; my grandmother
- A handsome man / visited the zoo yesterday
- My grandmother / and her nephew / really enjoyed the party.
2.2.2. Cụm động từ (Verb phrases):
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Vi (nội động từ)+ adv: I work quickly / to meet the deadline.
- Vt (ngoại động từ) + Obj: I send a letter / to my daughter.
IELTS TUTOR hướng dẫn Lỗi sai liên quan đến ngoại động từ & nội động từ tiếng anh
2.2.3. Cụm giới từ (Prepositional phrases):
IELTS TUTOR hướng dẫn Cụm giới từ (preposition phrase) tiếng anh
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- With my friends; for the first time.
- I usually go fishing / with my friends.
- In 2000, I worked for IBM / for the first time.
- Employees are not allowed to park/ in the customer designated parking areas
- IELTS TUTOR giải thích: Đọc ngắt câu ở vị trí bắt đầu cụm từ
Nghe và đọc theo lời đọc mẫu của các câu ví dụ dưới đây của IELTS TUTOR
- There has been a slight delay/ due to it being the high season
- Because of the inconvenience,/ the client has cancelled the reservation.
- You can park your car/ at the end of the street
- The coupon can be used at any of the restaurants/ in the terminal.
2.3. Quy tắc 3: Ngắt nhịp ở các từ nối
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng liên từ tiếng anh
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Do you want happiness, health and / wealth?
- You can have, do or / be anything you want.
Nghe và đọc theo lời đọc mẫu của các câu ví dụ dưới đây của IELTS TUTOR
- Please write down your name, phone number, / and address on the paper.
- We will send you the items/ as soon as I receive a phone call from the Sales Department.
2.4. Quy tắc 4: Ngắt nhịp bằng cách hơi giảm nhẹ ngữ điệu ở cuối mỗi mệnh đề
IELTS TUTOR lưu ý:
- Khi nhắc đến mệnh đề thì sẽ có nhiều mệnh đề, có thể là mệnh đề danh từ, mệnh đề trạng từ và tính từ
- Lí do nên ngắt ở cuối mệnh đề là vì thường các mệnh đề dùng để giải thích thêm ý nên sẽ tạo thành 1 chủ ngữ/ bổ ngữ/ tức từ dài, nếu không ngắt chỗ đó sẽ nghe hụt hơi và mất tự nhiên
- Ngắt câu ở vị trí bắt đầu mệnh đề
IELTS TUTOR hướng dẫn Mệnh đề (clause) trong tiếng anh
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Anyone who parks a car in a space clearly marked “visitor”/ will be fined.
- I want to talk to you about / something important.
- Bill will finish her homework / as soon as she finishes watching / that TV program.
- We are getting complaints from our customers/ that they can’t find empty spaces for their cars.
- IELTS TUTOR giải thích: Trường hợp mệnh đề danh từ that( that- clause) giữ chức năng bổ nghĩa trong câu, ngắt câu ở vị trí trước that
Cùng theo dõi audio đọc của 2 câu sau về ngắt nhịp:
- If you want to know about the seminar/ which is going to be held on June 3 rd /please check your email.
- We’d like to offer everyone on Flight 478 free coupons/ thatc an be used at any of the food courts in the airport.
2.5. Quy tắc 5: Lời nói nhấn mạnh
Cùng theo dõi audio đọc của 2 câu sau về ngắt nhịp:
- The company will issue a new card for every customer./ Please bring your ID to the office.
- Press one / if you want to leave a message.
III. Luyện tập
We have lowered the prices on all of our rooms, each one featuring superior quality together with extraordinary comfort. Rates start from a low forty dollars per night base on two adults. Children under 18 stay free in their parents’rooms. A complimentary continential breakfast buffet is served each morning. Reserve your room now and take advantages of these great savings and special discounts.We are located approximately half an hour’s drive west of the historical city of Rock Port. To book your room, call us toll free at 1-800-287- ROCK. |
Cùng theo dõi audio đọc của đoạn sau của IELTS TUTOR về ngắt nhịp:
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE