·
Bên cạnh hướng dẫn cách học IELTS LISTENING hiệu quả nên áp dụng và làm theo từng bước, IELTS TUTOR hướng dẫn Phát âm nguyên âm đôi /əʊ/ tiếng anh
1. Xét ví dụ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Go /ɡəʊ/
- Road /rəʊd/
- Old /əʊld/
- Boat /bəʊt/
- Phone /fəʊn/
- I don’t know /aɪ dəʊnt nəʊ/
- My toes are cold /maɪ təʊz ər kəʊld/
2. Cách phát âm
IELTS TUTOR lưu ý cách phát âm:
- Đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /ə/ sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.
3. Dấu hiệu nhận biết
3.1. "O" thường được phát âm là /əʊ/ khi nó ở cuối một từ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- go /gəʊ/
- no /nəʊ/
- ago /əˈgəʊ/
3.2. "oa" được phát âm là /əʊ/ trong một từ có một âm tiết tận cùng bằng một hay hai phụ âm
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- coat /kəʊt/
- road /rəʊd/
- coal /kəʊl/
- loan /ləʊn/
3.3. "ou" có thể được phát âm là /əʊ/
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- soul /səʊl/ tâm hồn
- dough /dəʊ/ bột nhão
- mould /məʊld/ cái khuôn
3.4. "ow" được phát âm là /əʊ/
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- know /nəʊ/ biết
- slow /sləʊ/ chậm
- widow /ˈwɪdəʊ/ bà góa phụ
- window /ˈwɪndəʊ/ cửa sổ
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE