Bên cạnh Phát âm /ed/ theo giọng Mỹ, IELTS TUTOR cũng cung cấp thêm PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)
I. Giới thiệu chung về phát âm /ed/
IELTS TUTOR hướng dẫn PHÁT ÂM THÊM ED, S VÀ SES TIẾNG ANH
IELTS TUTOR lưu ý:
- Có 3 quy tắc phát âm /ed/ đó là:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/
II. Các quy tắc phát âm /ed/ theo giọng Mỹ
1. Bỏ /t/ khi đứng giữa 2 phụ âm
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cách phát âm giống exactly
IELTS TUTOR xét ví dụ:
worked for
walked a lot
watched the
- stuffed the
- kicked the can down the road
- hoped that
- missed the boat
- pushed the wrong button
- unearthed the
2. /t/ sound ending + you/your = ch
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- helped you
- missed your
3. Bỏ /d/ khi đứng giữa 2 phụ âm
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- opened the
- agreed with
- sued the
- plowed through
- weighed my options
- toyed with
- booed by
- begged for
- changed my mind
- drilled to
- drilled but
- bummed that
- bummed for
drained the
- I longed for my mother’s attention
- I longed for my newborn baby when I was at work
- I longed to be taken seriously
- I longed for acceptance
- smoothed themselves out
- I moved his car
- moved me
- moved back
4. /red/ + phụ âm
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He was fired last week
5. /d/ sound ending + you/your = ch
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- would you
6. n + d + phụ âm ==> d câm
IELTS TUTOR lưu ý:
- Tương tự với n + t ==> t silent
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- internet
- interview
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- grand piano
- signed by/with/the
7. nt+ed
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- wanted
- counted
8. rt+ed: âm t đọc là đ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- alerted
- parted
- boarded
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày