TRỌNG ÂM (TỪ & CÂU) trong tiếng anh

· Speaking

Bên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8, IELTS TUTOR hướng dẫn TRỌNG ÂM (TỪ & CÂU) trong tiếng anh

I. TRỌNG ÂM TỪ

1. Âm tiết

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. 
  • Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…) và các phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. 
  • 1 Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

TRỌNG ÂM trong tiếng anh

2. Trọng âm rơi vào âm tiết

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết được nhấn trọng âm
  • Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó đươc nhấn trọng âm (trọng âm rơi vào âm tiết đó)
  • Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.
    • IELTS TUTOR lấy ví dụ:

    • happy /ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
    • clever /ˈklevər/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
    • arrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
    • engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /en/
    • Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /ˈniːz/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /dʒæ/
  • Đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu và cũng sẽ gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu tiếng anh.

     
    • IELTS TUTOR lấy ví dụ:

      • Desert - có hai cách nhấn trọng âm:

        • trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất/ˈdezərt/ thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪˈzɜrt/ thì đó là động từ, có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ.

3. Quy tắc trọng âm từ

3.1. Từ có hai âm tiết

2.3.1. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

2.3.1.1. Đối với động từ có hai âm tiết

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một (hoặc không ) phụ âm, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: enter/ ˈentər/, travel/ ˈtrævl/ , open /ˈoʊpən/ …
  • Các động từ tận cùng là ow, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
    • IELTS TUTOR xét ví dụborrow / ˈbɔːroʊ/, follow /ˈfɑːloʊ/…

2.3.1.2. Đối với �danh từ & tính từ có hai âm tiết

  • Đối với hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

    • IELTS TUTOR ví dụ:

      • Danh từ: center /ˈsentər/, object /ˈɑːbdʒɪkt/, flower /ˈflaʊər/…

      • Tính từ: happy/ ˈhæpi/, present /ˈpreznt/ , clever /ˈklevər/, sporty /ˈspɔːrti/ …

2.3.2. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hầu hết các động từ, giới từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ:

      Động từ: relax /rɪˈlæks/, object /əbˈdʒekt/, receive / rɪˈsiːv/ , accept /əkˈsept/…

      Giới từ: among /əˈmʌŋ/, aside /əˈsaɪd/ , between /bɪˈtwiːn/…

  • Các danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi ở âm tiết thứ hai hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: belief /bɪˈliːf/, Japan /dʒəˈpæn/, correct /kəˈrekt/, perfume /pərˈfjuːm/, police/pəˈliːs/ …

  • Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: unwise /ˌʌnˈwaɪz/, prepare /prɪˈper/, dislike /dɪsˈlaɪk/, redo /ˌriːˈduː/

3.2. Từ có Ba âm tiết & hơn ba âm tiết

3.2.1. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…

3.2.2. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nếu các động từ có âm tiết cuối cùng chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmembər/, inhabit /ɪnˈhæbɪt/, examine /ɪɡˈzæmɪn/…
  • Nếu các tính từ có âm tiết đầu tiên chứa âm /i/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: familiar /fəˈmɪliər/, considerate /kənˈsɪdərət/…
  • Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/…

3.3. Từ chứa hậu tố

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các từ tận cùng –ic, -tion, -sion , -ious, -ian, -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ cuối lên.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/, linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/, geologic /ˌdʒiːəˈlɑːdʒɪk/…
  • Các từ tận cùng là -cy, -ty, -phy , –gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ ence, -ify, -al/ ar, –-uous, -ual thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: privacy /ˈpraɪvəsi /, credibility /ˌkredəˈbɪləti/, photography /fəˈtɑːɡrəfi /, geology /dʒiˈɑːlədʒi/, practical /ˈpræktɪkl /…
  • Các từ chứa hậu tố: -ain, -eer, -ese, esque thì trọng âm rơi vào chính các hậu tố đó.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/, mountaineer /ˌmaʊntnˈɪr/, entertain / ˌentərˈteɪn /, picturesque /pɪktʃəˈresk/…
  • Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: –able,-age,-al, -en, -ful, –ing, -ish,-less, -ment, -ous.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: comfortable /ˈkʌmftəbl /, happiness / ‘hæpinəs/, amazing /əˈmeɪzɪŋ /, continuous /kənˈtɪnjuəs /…

3.4. Từ ghép

IELTS TUTOR lưu ý:

    • Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

    • Tính từ ghép : trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: good-tempered, self- confident, well-dressed, hard-working, easy-going…
    • Động từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: Understand /ʌndərˈstænd /, overflow /ˌoʊvərˈfloʊ/…

    II. TRỌNG ÂM CÂU

    1. Vì sao cần trọng âm câu?

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại.
    • Từ nào được nhấn trong câu thể hiện sắc thái riêng của người nói
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • She's in the cinema (Cô ấy chứ không phải ai khác đang ở trong rạp chiếu phim)
        • She's in the cinema(Cô ấy đang ở trong rạp chiếu phim chứ không phải ở nơi nào khác)
    • Trọng âm câu tạo ra giai điệu cho ngôn ngữ, tạo nên sự thay đổi trong tốc độ nói tiếng Anh.

    2. Làm sao biết nhấn từ nào trong câu?

    IELTS TUTOR lưu ý:

      • Trong một câu, hầu hết các từ được chia làm hai loại, đó là từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words)
        • Chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi vì đây là những từ quan trọng và mang nghĩa của câu.
        • Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu, làm cho câu đúng về mặt cấu trúc hoặc ngữ pháp. Chúng thường ít quan trọng hơn và không được nhấn trọng âm khi nói.

      2.1. Từ thuộc về mặt nội dung được nhấn trọng âm (content words)

      broken image

      2.2. Từ thuộc về mặt cấu trúc không được nhấn trọng âm (structure words).

      3.2. Từ thuộc về mặt cấu trúc: không được nhấn trọng âm
      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

      >> IELTS Intensive Writing

      >> IELTS Intensive Speaking

      >> IELTS Intensive Listening

      >> IELTS Intensive Reading

      >> IELTS Cấp tốc

      >> IELTS General

      >> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE